Thông tin Thủ trường và các phòng, ban, cơ quan, đơn vị
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Ngày tháng năm sinh |
Số điện thoại liên lạc |
I |
Văn phòng HĐND-UBND |
1 |
Cầm Văn Đông |
Chánh Văn phòng |
10/10/1971 |
0974093701 |
2 |
Phan Ngọc Linh |
Phó Chánh VP |
16/01/1981 |
0975368578 |
3 |
Cầm Văn Biêu |
Phó Chánh VP |
27/4/1963 |
0975256863 |
4 |
Đào Thị Hồng Nhung |
Chuyên viên |
10/51974 |
0915469389 |
5 |
Lê Đức Thiện |
Phó Chánh VP |
20/10/1974 |
01274345982 |
6 |
Đào Thị Thắm |
Kế toán viên TC |
07/12/1961 |
0977284907 |
7 |
Lê Tiến Khải |
kế toán viên |
22/12/1972 |
0978229396 |
8 |
Lê Văn Nguyên |
Cán sự |
01/3/1963 |
0987943271 |
9 |
Nguyễn Mai Anh |
Chuyên viên |
1990 |
01627389999 |
10 |
Phạm Xuân Điệp |
Chuyên viên |
12/10/1977 |
0975935005 |
11 |
Đào Mạnh Hà |
Chuyên viên |
13/5/1981 |
01696689568 |
12 |
Lò Hoàng Việt |
Chuyên viên |
1987 |
0868660999 |
13 |
Đỗ Thị Lý |
Chuyên viên |
07/1/1983 |
0989799708 |
II |
Phòng Nội vụ |
1 |
Nguyễn Thu Hà |
Trưởng phòng |
18/8/1981 |
0983518810 |
2 |
Lò Văn Chấm |
Phó trưởng phòng |
31/7/1963 |
01688035928 |
3 |
Cầm Việt Thái |
Phó trưởng phòng |
22/12/1984 |
0984358374 |
4 |
Vũ Thị Thanh Hương |
Phó trưởng phòng |
15/01/1982 |
01694935220 |
5 |
Hà Thị Yến |
Chuyên viên |
1/6/1987 |
0987010687 |
6 |
Cầm Thị Hoa |
Chuyên viên |
19/5/1989 |
01687022979 |
7 |
Lê Tiến Ngân |
Chuyên viên |
28/8/1979 |
0974762962 |
8 |
Nguyễn Thị Yến |
Chuyên viên |
30/9/1991 |
0969916555 |
III |
Phòng Tài chính-KH |
1 |
Hồ Đăng Quang |
Trưởng phòng |
1964 |
0967889989 |
3 |
Phạm Thị Tứ |
Phó trưởng phòng |
03/2/1984 |
0986354379 |
4 |
Cầm Văn Thắng |
Phó trưởng phòng |
15/01/1969 |
0916032899 |
9 |
Đinh Đức Thắng |
Phó trưởng phòng |
1984 |
0986082890 |
6 |
Hà Đức Dục |
Cán sự |
11/10/1963 |
01648128248 |
7 |
Nguyễn Thị Tú Anh |
Chuyên viên |
08/12/1983 |
0977345256 |
8 |
Đinh Thị Hoan |
Chuyên viên |
17/6/1986 |
0987789028 |
10 |
Bùi Hải Yến |
Chuyên viên |
1990 |
0962246991 |
11 |
Nguyễn Thanh Cường |
Chuyên viên |
1980 |
0914089468 |
IV |
Phòng Lao động - TB&XH |
1 |
Hà Duy Nghiêm |
Trưởng phòng |
12/6/1969 |
0979477626 |
2 |
Vũ Tiến Dũng |
Phó trưởng phòng |
06/11/1977 |
0936600177 |
3 |
Phạm Thị Huệ |
Phó trưởng phòng |
1972 |
0972146059 |
4 |
Vũ Thị Mai Loan |
Chuyên viên |
18/5/1987 |
0942254292 |
5 |
Đinh Thị Nguyệt |
Cán sự |
22/4/1970 |
0982862534 |
6 |
Nguyễn Thị Nguyệt |
Kế toán viên TC |
1985 |
01633198188 |
7 |
Lê Thị Tú Hạnh |
Chuyên viên |
21/10/1987 |
0936199322 |
8 |
Cầm Văn Hương |
Chuyên viên |
05/01/1970 |
0983804028 |
V |
Phòng Giáo dục và ĐT |
1 |
Nguyễn Hồng Hà |
Trưởng phòng |
2/4/1977 |
0966929889 |
2 |
Cầm Văn Thạnh |
Phó trưởng phòng |
19/10/1961 |
0963122963 |
3 |
Hồ Đăng Trung |
Phó trưởng phòng |
29/02/1973 |
0985983381 |
4 |
Nguyễn Thúy Mai |
Phó trưởng phòng |
3/12/1976 |
01684366395 |
5 |
Cao Thị Thu |
Kế toán viên |
|
01638782428 |
VI |
Phòng Tài nguyên - MT |
1 |
Ngô Đức Dương |
Trưởng phòng |
13/5/1983 |
0964030001 |
2 |
Nguyễn Khắc Ái |
Phó trưởng phòng |
28/7/1968 |
0936602768 |
3 |
Cầm Văn Khánh |
Cán sự |
05/9/1979 |
0976127766 |
4 |
Cầm Văn Dương |
Chuyên viên |
18/8/1973 |
0918226919 |
VII |
Phòng Nông nghiệp và PTNT |
1 |
Phan Quý Dương |
Trưởng phòng |
06/3/1978 |
0983398405 |
2 |
Cầm Văn Chuân |
Phó trưởng phòng |
20/12/1964 |
0936611489 |
3 |
Nguyễn Văn Thuấn |
Phó trưởng phòng |
|
0936622169 |
4 |
Hoàng Thị Liên |
Chuyên viên |
27/9/1962 |
0904710936 |
5 |
Lò Ngọc Sơn |
Chuyên viên |
23/01/1968 |
0976260869 |
6 |
Hà Thị Liệu |
Chuyên viên |
01/4/1986 |
01686597507 |
7 |
Đinh Vĩnh Tình |
Chuyên viên |
22/8/1963 |
01698275888 |
VIII |
Phòng Kinh tế - Hạ tầng |
1 |
Hà Ngọc Lưu |
Trưởng phòng |
07/2/1973 |
0986093189 |
2 |
Bùi Duy Long |
Phó trưởng phòng |
19/9/1985 |
0987061004 |
2 |
Nguyễn Văn Bắc |
Phó trưởng phòng |
09/2/1966 |
0903493879 |
3 |
Bạc Văn Liên |
Chuyên viên |
01/6/1963 |
0947306889 |
5 |
Phùng Thị Nhẫn |
Chuyên viên |
26/6/1983 |
0988686181 |
6 |
Cầm Ngọc Sơn |
Chuyên viên |
09/01/1966 |
0978514917 |
7 |
Thào A Mua |
Chuyên viên |
03/4/1987 |
0979515810 |
8 |
Phan Ngọc Tuấn |
Chuyên viên |
04/3/1982 |
0984449168 |
IX |
Thanh tra huyện |
1 |
Hoàng Văn Công |
Chánh Thanh tra |
28/11/1965 |
0914863406 |
2 |
Lê Đức Thành |
Phó Chánh Thanh tra |
20/10/1959 |
0936199332 |
3 |
Lò Văn Sơ |
Phó Chánh Thanh tra |
27/7/1964 |
01626450260 |
4 |
Cầm Văn Nghiên |
Thanh tra viên |
16/10/1965 |
0986456163 |
5 |
Vi Thị Kim Cúc |
Chuyên viên |
02/9/1986 |
0983162930 |
X |
Phòng Văn hóa - TT (biên chế được giao: 04) |
1 |
Đinh Thị Ngân |
Trưởng phòng |
26/11/1964 |
0904814468 |
2 |
Bạc Thị Vân |
Phó trưởng phòng |
10/9/1966 |
0975370879 |
3 |
Nguyễn Thị Liên |
Chuyên viên |
18/10/1988 |
0979484066 |
4 |
Mùa A Sáy |
Chuyên viên |
30/4/1987 |
0976657606 |
XI |
Phòng Tư pháp |
1 |
Cầm Văn Thường |
Trưởng phòng |
29/8/1963 |
0986758989 |
2 |
Trần Thị Vân Hường |
Phó Trưởng phòng |
25/12/1981 |
01667552443 |
3 |
Đinh Đức Quang |
Chuyên viên |
09/4/1985 |
0914995219 |
4 |
Đinh Thị Minh |
Chuyên viên |
04/02/1991 |
0979789917 |
XII |
Phòng Dân tộc |
1 |
Cầm Ngọc Thúy |
Trưởng phòng |
07/5/1959 |
0915418986 |
2 |
Nguyễn Văn Học |
Phó Trưởng phòng |
23/7/1974 |
0912577381 |
4 |
Nguyễn Hồng Sơn |
Chuyên viên |
29/4/1972 |
0983863900 |
3 |
Hà Thị Khuyên |
Chuyên viên |
22/02/1964 |
0987535548 |
XIII |
Phòng Y tế |
1 |
Đinh Văn Hiền |
Trưởng phòng |
27/10/1957 |
1648582573 |
2 |
Hà Thị Khoán |
Phó trưởng phòng |
27/6/1970 |
0962209509 |
3 |
Đinh Thị Hằng |
Cán sự |
28/3/1984 |
01689795968 |
4 |
Cầm Thị Minh |
Cán sự |
09/10/1978 |
01629931978 |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC UBND HUYỆN
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân:
Tham mưu tổng hợp cho Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân về: Hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân về chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các cơ quan nhà nước ở địa phương; bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; trực tiếp quản lý và chỉ đạo hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chuyển hồ sơ đến các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết và nhận kết quả để trả cho cá nhân, tổ chức.
2. Phòng Nội vụ:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; biên chế công chức và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; công tác thanh niên; thi đua - khen thưởng.
3. Phòng Kinh tế và Hạ tầng:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Công nghiệp; tiểu thủ công nghiệp; thương mại; quy hoạch xây dựng, kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: cấp nước, thoát nước đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa trang liệt sĩ; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); nhà ở; công sở; vật liệu xây dựng; giao thông; khoa học và công nghệ.
4. Phòng Tài chính - Kế hoạch:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về; Tài chính; kế hoạch và đầu tư; đăng ký kinh doanh; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, hợp tác xã, kinh tế tư nhân.
5. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Việc làm; dạy nghề; lao động, tiền lương; tiền công; bảo hiểm xã hội (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp); an toàn lao động; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội.
6. Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; môi trường; biển và hải đảo (đối với các huyện có biển, đảo).
7. Phòng Văn hoá và Thông tin:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Văn hóa; gia đình; thể dục, thể thao; du lịch; quảng cáo; bưu chính; viễn thông; công nghệ thông tin; phát thanh truyền hình; báo chí; xuất bản; thông tin cơ sở; thông tin đối ngoại; hạ tầng thông tin.
8. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy lợi; thủy sản; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông thôn, kinh tế hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn.
9. Phòng Giáo dục và Đào tạo:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Chương trình và nội dung giáo dục và đào tạo; tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; bảo đảm chất lượng giáo dục và đào tạo.
10. Thanh tra huyện:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp huyện; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
11. Phòng Tư pháp:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Công tác xây dựng và thi hành pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý, nuôi con nuôi, hộ tịch, chứng thực, bồi thường nhà nước và các công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
12. Phòng dân tộc:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
13. Phòng Y tế:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; sức khỏe sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số - kế hoạch hóa gia đình.